Trong công nghệ blockchain, Đồng bộ không đồng bộ (Asynchronous) là đặc điểm mà các nút trong một mạng có thể nhận tin nhắn và thực hiện các hoạt động ở những thời điểm khác nhau mà không cần đợi các hoạt động khác hoàn thành. Trong các hệ thống không đồng bộ, độ trễ thời gian là không giới hạn và việc truyền tin không có bảo đảm thời gian chắcchắn, trái ngược với các hệ thống đồng bộ yêu cầu các hoạt động phải thực hiện theo thứ tự cố định hoặc đồng thời.
sự hợp nhất
Sáp nhập đề cập đến hành động chiến lược trong ngành công nghiệp blockchain và tiền mã hóa, nơi hai hoặc nhiều thực thể độc lập (chẳng hạn như dự án, giao thức, công ty hoặc quỹ) kết hợp các tài sản, công nghệ, đội ngũ và cộng đồng của họ thông qua việc mua lại, hợp nhất hoặc tích hợp. Các vụ sáp nhập có thể được phân loại là sáp nhập ngang (tích hợp các dự án tương đồng) hoặc sáp nhập dọc (tích hợp các dự án có chức năng khác nhau), dẫn đến việc hấp thụ hoàn toàn, hợp nhất ngang bằng, hoặc hình thành
AMM (Động cơ trao đổi tự động)
Một Automated Market Maker (AMM) là một cơ chế giao dịch tự động dựa trên hợp đồng thông minh thay thế sổ lệnh truyền thống bằng cáccông thức toán học (thường là công thức tích sản phẩm hằng số như x*y=k) để tạo ra các hồ bơm lỏng được hỗ trợ bởi dự trữ token, cho phép các nhà giao dịch giao dịch trực tiếp với hợp đồng thay vì các bên liên quan. Cơ chế này cho phép các sàn giao dịch phi tập trung (DEXs) cung cấp dịch vụ trao đổi token không cần giấy phép, 24/7 mà không cần một thẩm quyền trung tâm để khớp
Lãi suất hàng năm (APY)
Lợi suất Năm Hàng năm (APY) là một chỉ số tài chính thể hiện tỷ lệ lợi nhuận tổng thể mà một khoản đầu tư có thể kiếm được trong một năm khi tính đến hiệu ứng của lợi nhuận gộp. Trong tiền điện tử, nó thường được sử dụng để thể hiện tỷ suất lợi nhuận dự kiến trên các sản phẩm DeFi như staking, nền tảng cho vay, hoặccác hồ bơm lỏng, với hiệu ứng lợi nhuận gộp đã được tính toán, cho phép các nhà đầu tư so sánh trực quan tiềm năng kiếm lợi giữa các giao thức khác nhau.
APR
Tỷ lệ phần trăm hàng năm (APR) là tỷ lệ phần trăm hàng năm phản ánh lợi nhuận đầu tư hoặcchi phí đi vay, được tính bằng lãi đơn mà không tính đến hiệu ứng lãi kép. Trong lĩnh vực tiền mã hóa, APR thường được sử dụng để đo lường lợi suất hàng năm từ các hoạt động staking, cho vay và cung cấp thanh khoản, giúp người dùng đánh giá và so sánh lợi ích đầu tư giữa các giao thức DeFi khác nhau.
Yıllık Yüzde Oranı
Yıllık Yüzde Oranı (APR), yatırım getirilerini veya borçlanma maliyetlerini temsil eden yıllıklaştırılmış bir yüzde oranıdır ve bileşik faiz etkisi dikkate alınmaksızın basit faiz kullanılarak hesaplanır. Kripto para piyasasında, APR genellikle staking, borç verme ve likidite sağlama faaliyetlerinden elde edilen yıllıklaştırılmış getirileri ölçmek için kullanılır ve kullanıcıların farklı DeFi protokollerindeki yatırım faydalarını değerlendirmesine ve karşılaştırmasına yardımcı olur.
C
coin
Coin là một loại tiền mã hóa hoạt động trên mạng lưới blockchain độc lập của riêng mình, thường được sử dụng như kho lưu trữ giá trị, phương tiện trao đổi và đơn vị tính toán. Coin được phát hành thông qua cáccơ chế đồng thuận như khai thác (mining) hoặc bằng chứng cổ phần (proof-of-stake), có các đặc điểm phi tập trung, bảo mật và có thể lập trình, đại diện cho lớp tiền tệ cơ bản trong các hệ sinh thái blockchain.
mật mã
Mật mã là một thuật toán toán họcchuyển đổi thông tin dạng văn bản thuần túy thành văn bản mã hóa trông có vẻ ngẫu nhiên, khiến thông tin trở nên khó hiểu nếu không được ủy quyền, trong khi các bên được ủy quyền có thể giải mã bằng các khóa xác định. Trong lĩnh vực blockchain, các loại mật mã chủ yếu bao gồm ba loại: mã hóa đối xứng (sử dụng cùng một khóa cho mã hóa và giải mã), mã hóa bất đối xứng (sử dụng cặp khóa công khai-riêng tư) và hàm băm (chuyển đổi một chiều), cùng nhau tạo thành nền tảng bảo mật
D
Bot Discord
Discord là một nền tảng xã hội tích hợp nhắn tin tức thời, trò chuyện bằng giọng nói và tạo máy chủ. Trong không gian tiền điện tử, nó phục vụ như là công cụ chủ lựccho các nhóm dự án để thiết lập cộng đồng chính thức, phân phối thông tin, thực hiện quản trị cộng đồng và tạo điều kiện cho tương tác người dùng. Nó có các máy chủ có cấu trúc, quyền quản lý vai trò chi tiết và tự động hóa bot, cung cấp các giải pháp quản lý cộng đồng tập trung cho các dự án phi tập trung.
Degen
Degen (viết tắt của Degenerate) đề cập đến một thành viên tham gia thị trường trong lĩnh vực tiền mã hóa, người thực hiện các hành vi đầu cơ rủi ro cao, thường nhắm đến lợi nhuận lớn trong ngắn hạn bằng cách phân bổ số vốn đáng kể vào các dự án chưa được kiểm chứng, giao dịch đòn bẩy hoặccác token mới nổi trong khi thường bỏ qua phân tích cơ bản và các nguyên tắc quản lý rủi ro. Nhóm này đặc trưng bởi việcchạy theo xu hướng thị trường, tham gia vào các dự án giai đoạn đầu và chấp nhận mức độ biến động cực
Định nghĩa Người nhận thanh toán
Thuật ngữ "recipient" dùng để xác định địa chỉ hoặc ID của tổ chức hoặccá nhân nhận tài sản số trong một giao dịch blockchain. Địa chỉ nhận thường được tạo ra dựa trên khóa công khai. Địa chỉ nhận là điểm đến cuối cùng cho các khoản chuyển giao tài sản số. Mỗi mạng blockchain có định dạng địa chỉ riêng. Ví dụ: Địa chỉ Bitcoin thường bắt đầu bằng số 1 hoặc 3. Địa chỉ Ethereum bắt đầu bằng 0x.
Đòn bẩy là khái niệm chỉ việc sử dụng vốn vay hoặc vốn bổ sung nhằm tăng quy mô vị thế đầu tư, cho phép nhà đầu tư kiểm soát tài sản lớn hơn số vốn thựccó ban đầu. Trong lĩnh vực blockchain và tài chính, đòn bẩy giúp khuếch đại cả lợi nhuận lẫn rủi ro ch
Đòn bẩy là một công cụ tài chính cho phép nhà giao dịch mở rộng quy mô vị thế giao dịch thông qua việc sử dụng vốn vay, giúp kiểm soát các vị thế lớn hơn mà chỉ cần một khoản đầu tư ban đầu nhỏ. Trong lĩnh vực giao dịch tiền mã hóa, đòn bẩy thường được biểu thị bằng bội số (chẳng hạn 2x đến 125x), nghĩa là nhà giao dịch có thể thực hiện các giao dịch với giá trị lớn hơn nhiều lần so với số vốn thựccó. Cơ chế này đồng thời gia tăng cả lợi nhuận kỳ vọng lẫn mức độ rủi ro thua lỗ.
Nonce là một giá trị chỉ được sử dụng một lần trong các giao dịch mật mã. Trong blockchain, nonce là một số ngẫu nhiên hoặc tùy ý mà thợ đào thêm vào khối đã băm. Khi khối được băm lại với nonce này, nó phải đáp ứng yêu cầu độ khó nhất định—thường là tạo
Nonce, hay còn gọi là “số sử dụng một lần” (viết tắt từ tiếng Anh “number used once”), là một giá trị chỉ xuất hiện duy nhất, đóng vai trò quan trọng trong công nghệ blockchain và chủ yếu được ứng dụng trong quá trình khai thác proof-of-work (PoW). Thợ đào sẽ liên tục thay đổi nonce và thực hiện tính toán hàm băm cho đến khi tìm được một giá trị đáp ứng tiêu chí độ khó mà mạng lưới đặt ra. Khi đó, họ xác thực được tính hợp lệ của khối và nhận phần thưởng khai thác. Trong header của khối, trường nonce chiếm
Định nghĩa tài sản có thể thay thế
Tính thay thế (fungibility) là đặc tính cho phép tài sản, hàng hóa hoặc đơn vị tiền tệ có giá trị và chức năng tương đương, và do đó có thể dễ dàng trao đổi lẫn nhau. Đối với tiền mã hóa, tính thay thế nghĩa là mỗi đơn vị đều giống hệt nhau, không có nhận dạng hoặc đặc điểm nhận dạng riêng, nhờ vậy chúng có thể lưu thông hiệu quả như một phương tiện trao đổi.
Shill là thuật ngữ dùng để chỉ cá nhân hoặc tổ chức quảng bá một dự án, sản phẩm hoặc tài sản số, thường trong lĩnh vực blockchain, nhằm kích thích sự quan tâm của cộng đồng hoặc nâng giá trị. Đôi khi, họ không tiết lộ mối quan hệ lợi ích với dự án đó.
Trong lĩnh vực tiền mã hóa, "tuo’er"—một thuật ngữ không thuộc tiếng Anh thường xuất hiện trong một số cộng đồng—chỉ những cá nhân hoặc nhóm người liên tục tung hô, quảng bá quá mức về một dự án blockchain, token hay coin cụ thể. Họ thường thiếu phân tích khách quan, cố tình che giấu rủi ro để lôi kéo nhà đầu tư mới. Họ nhằm mục đích làm giá tăng cao nhân tạo, giúp những người sở hữu sớm thu lợi nhuận.
Alacaklıyı tanımlayın
"Alıcı" ifadesi, bir blokzinciri işlemi sırasında kripto varlıkları transfer edilen kişi ya da kuruluşun adresini veya kimliğini belirtmeye yönelik bir terimdir. Alıcılar genellikle açık anahtarlardan türetilen adreslerdir. Ayrıca, kripto varlık transferlerinin nihai hedefidir. Farklı blokzinciri ağları, farklı adres formatları kullanır. Örneğin, Bitcoin adresleri 1 veya 3 ile başlarken, Ethereum adresleri 0x ile başlar.
Definir Shill
En el sector de las criptomonedas, el término tuo’er, una expresión no inglesa empleada en determinados círculos, designa a quienes promocionan o exageran un proyecto, token o criptomoneda. Estas personas suelen prescindir de un análisis objetivo y ocultan intencionadamente los riesgos para captar inversores inexpertos. Su finalidad es aumentar artificialmente el valor y facilitar que los primeros inversores obtengan ganancias.
Discord Bot
Discord, anında mesajlaşma, sesli iletişim ve sunucu oluşturmayı entegre eden bir sosyal platformdur. Kripto para alanı içinde, proje ekiplerinin resmi toplulukları kurması, bilgi dağıtması, topluluk yönetimini uygulaması ve kullanıcı etkileşimini kolaylaştırması için ana araç olarak hizmet vermektedir. Yapılandırılmış sunucular, ayrıntılı rol izinleri ve bot otomasyonu özelliklerini sunarak merkezi olmayan projeler için merkezi topluluklar yönetimi çözümleri sunar.
Fungible kavramı, bir varlığın ya da eşyanın, aynı türden başka bir varlık veya eşya ile bire bir, eşit şekilde değiştirilebilme özelliğini ifade eder. Bu tür varlıklar, birbirlerinin yerine geçebilir ve her bir birimi diğerleriyle tamamen aynıdır. Örneği
Fungibilite, varlıkların, malların veya para birimi birimlerinin değer ve işlev açısından tamamen aynı olması ve bu nedenle birbirleriyle serbestçe değiştirilebilirler anlamına gelir. Kripto para dünyasında fungibilite kavramı, her birim üzerinde özel bir tanımlayıcı ya da ayırt edici bir özellik bulunmaması sayesinde aynı türden tüm birimlerin birbirinden ayırt edilemez olmasını ifade eder. Bu özellik, söz konusu birimlerin etkili bir şekilde değişim aracı olarak dolaşımda kullanılmasını mümkün kılar.
E
Etherscan
Etherscan là một nền tảng khám phá khối và phân tích Ethereum được phát triển độc lập cho phép người dùng tìm kiếm, xem và xác minh các giao dịch, địa chỉ, token, giá cả và các hoạt động khác trên blockchain Ethereum, mang lại sự minh bạch và dễ tiếp cận cho mạng lưới Ethereum.
Etherscan
Etherscan, Ethereum blokzinciri üzerinde kullanıcıların işlemleri, adresleri, tokenları, fiyatları ve diğer aktiviteleri aramasına, görüntülemesine ve doğrulamasına olanak tanıyan, şeffaflık ve erişilebilirlik sağlayan bağımsız olarak geliştirilmiş bir Ethereum blok gezgini ve analiz platformudur.
F
FOMO
Nỗi sợ bỏ lỡ cơ hội (FOMO) đề cập đến cảm giác lo lắng của các nhà đầu tư về khả năng bỏ lỡ những cơ hội sinh lời, điều này thúc đẩy họ đưa ra các quyết định đầu tư phi lý trí. Trong giao dịch tiền điện tử, FOMO thường thể hiện qua việccác nhà đầu tư mua tài sản một cách mù quáng sau khi giá đã tăng mạnh, với hy vọng tận dụng được đà tăng của thị trường.
FOMO
La peur de manquer une opportunité (FOMO) désigne l’anxiété ressentie par les investisseurs face à la possibilité de passer à côté d’opportunités lucratives, ce qui les pousse à prendre des décisions d’investissement irrationnelles. Dans le trading de cryptomonnaies, la FOMO se manifeste généralement par l’achat impulsif d’actifs par les investisseurs après une forte hausse des prix, dans l’espoir de profiter de la tendance haussière du marché.
I
iBit
Quỹ tín thác Bitcoin iShares (IBIT) là một quỹ tín thác giao dịch chứng khoán (ETF) theo dõi trực tiếp giá hiện hành của Bitcoin, được quản lý bởi BlackRock và niêm yết trên sàn giao dịch Nasdaq. Nó cho phép các nhà đầu tư có khả năng tiếp cận gián tiếp với Bitcoin bằng cách mua cổ phần ETF mà không cần phải xử lý các khía cạnh kỹ thuật như quản lý ví tiền điện tử hoặc bảo mật khóa riêng. Quỹ giữ Bitcoin tài sản cơ bản, được quản lý bởi Coinbase Custody, và tính phí quản lý hàng năm là 0,25%.
ibit cổ phiếu
Cổ phiếu IBIT đề cập đến cổ phiếu giao dịch của Quỹ ETF iShares Bitcoin Trust do BlackRock phát hành, với ký hiệu giao dịch "IBIT". Đây là một sản phẩm tài chính dựa trên Bitcoin cho phép nhà đầu tư theo dõi giá Bitcoin mà không cần nắm giữ trực tiếp tiền mã hóa này. Sản phẩm có thể được giao dịch qua các nền tảng thị trường chứng khoán tiêu chuẩn và tuân thủ các quy tắc giao dịch chứng khoán truyền thống cũng như các khuôn khổ pháp lý tương ứng.
iBit
iShares Bitcoin Trust (IBIT), Bitcoin'in spot fiyatını doğrudan takip eden ve BlackRock tarafından yönetilen, Nasdaq borsasında işlem gören bir borsa işlem gören fon (ETF)dir. Yatırımcıların, kripto para cüzdanlarını yönetme veya özel anahtarları güvence altına alma gibi teknik yönlerle uğraşmaksızın ETF hisseleri satın alarak Bitcoin'e dolaylı maruz kalmayı sağlar. Fon, temel varlığı olarak fiziksel Bitcoin'i tutar ve Coinbase Custody tarafından saklanır ve yıllık %0,25 yönetim ücreti alır.
L
lfg
LFG là viết tắt của "Let's F*cking Go," thể hiện tâm lý cực kỳ lạc quan và kêu gọi hành động trong cộng đồng tiền mã hóa. Thuật ngữ này thường được sử dụng khi nhà đầu tư rất lạc quan về một token hoặc toàn bộ thị trường, bày tỏ sự háo hứcchờ đợi giá tăng. Thuật ngữ này vừa là sự thể hiện cảm xúc, vừa là biểu tượng cho bản sắccộng đồng, thường xuất hiện khi có tin tức tích cực về thị trường hoặc những đợt tăng giá mạnh.
đòn bẩy
Đòn bẩy đề cập đến việccác nhà giao dịch vay vốn để tăng quy mô vị thế giao dịch của mình, kiểm soát tài sản có giá trị lớn hơn với số vốn nhỏ hơn. Trong giao dịch tiền điện tử, đòn bẩy thường được biểu thị dưới dạng tỷ lệ (như 3x, 5x, 20x, v.v.), cho biết số lần tài sản mà nhà giao dịch có thể kiểm soát so với khoản đầu tư ban đầu. Ví dụ, sử dụng đòn bẩy 10x nghĩa là nhà đầu tư có thể kiểm soát tài sản trị giá $10.000 chỉ với $1.000.
N
NFT
NFT (Non-Fungible Token) là một tài sản kỹ thuật số duy nhất dựa trên công nghệ blockchain, được đặc trưng bởi tính không thể chia tách và thay thế, với mỗi NFT sở hữu một mã xác định duy nhất và siêu dữ liệu. Chúng thường được tạo ra theo các tiêu chuẩn như ERC-721 hoặc ERC-1155 của Ethereum, có khả năng chứng minh một cách rõ ràng quyền sở hữu, tính xác thực và tính hiếm có của nội dung kỹ thuật số.
NFT
NFT (Token No Fungible) es un activo digital único basado en la tecnología blockchain, caracterizado por su naturaleza indivisible e irreemplazable, con cada NFT poseyendo un código de identificación único y metadatos. Generalmente se crean siguiendo estándares como ERC-721 o ERC-1155 de Ethereum, capaces de probar definitivamente la propiedad, autenticidad y escasez del contenido digital.
NFT
NFT (Token Não Fungível) é um ativo digital único baseado em tecnologia blockchain, caracterizado por sua natureza indivisível e insubstituível, com cada NFT possuindo um código de identificação único e metadados. Eles são tipicamente criados seguindo padrões como o ERC-721 ou ERC-1155 da Ethereum, capazes de provar definitivamente a propriedade, autenticidade e escassez de conteúdo digital.
NFT
NFT (Non-Fungible Token) é um ativo digital único baseado em tecnologia blockchain, caracterizado por sua natureza indivisível e insubstituível, com cada NFT possuindo um código de identificação único e metadados. Eles são tipicamente criados seguindo padrões como o ERC-721 ou ERC-1155 da Ethereum, capazes de provar definitivamente a propriedade, autenticidade e escassez de conteúdo digital.
T
Phát hành token
Sự kiện Phát hành Token (Token Generation Event, viết tắt là TGE) là quá trình mà một dự án tiền mã hóa tạo và phân phối token của dự án lần đầu tiên, đánh dấu sự chuyển đổi từ giai đoạn ý tưởng sang vận hành thực tế. TGE là một cột mốc trọng yếu trong việc triển khai hệ sinh thái token của dự án, bao gồm các giai đoạn như phân bổ token ban đầu cho nhà đầu tư, đội ngũ phát triển dự án, cộng đồng, cũng như mở bán công khai.
W
wallstreetbets
Wallstreetbets là một cộng đồng trên Reddit được thành lập vào năm 2012, chủ yếu bao gồm các nhà đầu tư cá nhân chia sẻ cácchiến lược và cơ hội giao dịch có đòn bẩy, rủi ro cao, sử dụng biệt ngữ và văn hóa meme đặc trưng, nổi tiếng với các giao dịch "YOLO" (You Only Live Once – Bạn Chỉ Sống Một Lần). Cộng đồng này thường đượccoi là một tiểu văn hóa tài chính chống lại hệ thống truyền thống, với các thành viên tự gọi mình là "apes" (khỉ đột) và gọi các nhà quản lý quỹ phòng hộ là "paper hands" (bàn tay giấ
wallstreetbets
Wallstreetbets est une communauté Reddit fondée en 2012, principalement composée d’investisseurs particuliers qui partagent des stratégies et opportunités de trading à haut risque avec effet de levier, en utilisant un jargon distinctif et une culture des mèmes, célèbre pour ses transactions "YOLO" (You Only Live Once). Cette communauté est souvent perçue comme une sous-culture financière anti-establishment, dont les membres se désignent comme des "apes" et qualifient les gestionnaires de fonds spéculatifs d
Il tuo accesso al mondo delle criptovalute, iscriviti a Gate per una nuova prospettiva